1. Intel Pentium N5000 là gì?
Vào quý 4 năm 2017, Intel ra mắt chip Pentium N5000 thuộc thế hệ chip Gemini Lake được trang bị 4 nhân 4 luồng, sản xuất trên tiến trình 14 nm với xung nhịp tối đa lên đến 2.7 GHz và bộ nhớ cache 4MB. Có thể nói, nó là mẫu CPU ấn tượng thuộc dòng Pentium, được trang bị cho các dòng laptop cấu hình cơ bản, giá rẻ.
intel pentium n5000 là gì
2. Thông số kỹ thuật của Intel Pentium N5000
Tiêu chí | Intel Pentium N5000 |
Thời gian ra mắt | Quý 4 năm 2017 |
Số nhân / luồng | 4 nhân 4 luồng |
Tiến trình sản xuất | 14 nm |
Xung nhịp cơ bản | 1.10 GHz |
Xung nhịp tối đa | 2.70 GHz |
Loại bộ nhớ | DDR4/LPDDR4 upto 2400 MT/s |
Bộ nhớ đệm | 4 MB Intel® Smart Cache |
TDP | 6W |
Card đồ họa | Đồ họa Intel® UHD 605 |
Xung nhịp đồ họa tối đa | 750 MHz |
Intel Pentium Silver N5000 là vi xử lý có 4 nhân và 4 luồng với tần số hoạt động 1.10 GHz, có thể tăng tốc lên 2.70 GHz nếu phải xử lý các tác vụ nặng.
Ngoài ra, chip Intel Pentium N5000 chỉ hỗ trợ tối đa 8 GB dung lượng bộ nhớ RAM với tiêu chuẩn DDR4/LPDDR4. Tuy nhiên, đây là một con chip giá rẻ nên Pentium N5000 sẽ không thể chơi các tựa game hiện nay, cần cấu hình cao nên dòng chip này chỉ hoạt động tốt với các ứng dụng văn phòng và lướt web đơn thuần không yêu cầu tốc độ xử lý quá cao.
Pentium N5000 chỉ xử lý được các ứng dụng văn phòng
3. Hiệu năng của Pentium N5000
Bảng điểm hiệu năng
Ứng dụng | Intel Pentium N5000 |
Cinebench R15 | Đơn nhân | 82 |
Đa nhân | 249 |
Geekbench 5 64bit | Đơn nhân | 437 |
Đa nhân | 1239 |
Intel Pentium N5000 trong bài test Cinebench R15 đạt 82 điểm ở đơn nhân và 249 điểm ở đa lõi, có thể thấy số điểm này là rất thấp so với những chip tiền nhiệm Core i3 8130U, điều này có nghĩa là khả năng xử lý hình ảnh, thiết kế 3D của chip này không quá nổi bật.
Về Geekbench 5 64 bit, Intel Pentium N5000 đạt 437 điểm ở đơn nhân và 1239 điểm ở đa lõi, nhìn chung thì với số điểm này thấp và chưa nổi trội so với những chip khác về việc xử lý các tác vụ.
Hiệu năng mạnh mẽ
Pentium N5000 là một con chip giá rẻ, nhưng mang hiệu năng xử lý của một chip Intel Core i3 thế hệ thứ 7. Hiệu năng đơn nhân của Pentium N5000 mạnh hơn 10% so với Core i3 6006U, thậm chí đa nhân mạnh hơn tới 20% so với Core i3 7100U.
Đặc biệt hơn, TDP của con chip này là 6W, thời gian sử dụng ấn tượng, tiết kiệm hiệu năng đáng kể, thích hợp cho những người thường xuyên phải làm việc di động hoặc di chuyển xa trong thời gian dài nhưng khả năng xử lý của chip đồ họa không được đánh giá cao.
Tiết kiệm hiệu năng đáng kể
Tích hợp card đồ họa
Pentium N5000 tích hợp card đồ họa Intel UHD Graphics 605 sử dụng kiến trúc Gen 9 là dòng GPU có mức tiêu thụ điện năng thấp nên thích hợp cho các tác vụ văn phòng như Word, Excel hay lướt web mà không đòi hỏi quá nhiều về mặt hiệu năng. Do đó, dòng chip này được sử dụng cho netbook hoặc notebook, laptop mỏng nhẹ.
Những điểm mạnh và điểm yếu của Pentium N5000
Pentium N5000 là một trong những dòng chip xử lý giá rẻ và thích hợp cho những nhân viên văn phòng, người chỉ cần làm việc với các tác vụ cơ bản. Chính vì thế, các laptop có con chip này thường có những ưu điểm dành riêng cho học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng. Cụ thể như sau:
Ưu điểm của Intel Pentium N5000
- Pentium N5000 có tốc đọ lõi kép nhanh hơn 7% so với phiên bản Intel Core i3-7020U.
- Điểm ép xung của Intel Pentium N5000 cao hơn 19% so với lõi i3-6006U.
- Pentium N5000 có tốc đọ lõi kép nhanh hơn 19% so với phiên bản Intel Core i3-5005U.
- Hiệu năng của Pentium N5000 nhìn chung cao hơn một chút so với các dòng Intel Core i3 đời cũ nên tác vụ như lướt web, soạn thảo ở mức ổn định và nhanh hơn.
Nhược điểm của Intel Pentium N5000
- Điểm ép xung của Intel Core i3-7020U ở mức 78,9 điểm, trong khi phiên bản Pentium N5000 chỉ ở mức 48,1 điểm. Vì thế, khả năng tác vụ của Intel Pentium N5000 có phần kém hơn một chút.
- Tốc độ lõi đơn OC của i3-7020U nhanh hơn 9% so với chip Pentium N5000.
- Kích thước bộ nhớ tối đa của Pentium N5000 chỉ ở mức 8GB - khá thấp so với các phân khúc giá rẻ khác. Kể cả phiên bản lõi i3-5005U cùng mức giá nhưng kích thước bộ nhớ tối đa đã lên đến 16 GB.